Các thuật ngữ về giá hàng hoá và hoạt động thương mại ngành Giấy
THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
Giá vựa thu mua: Là giá hàng hoá các vựa thu mua tại vựa/trạm ép bao gồm cả cước vận chuyển của các nhà thu mua nhỏ lẻ và chi phí dỡ hàng xuống.
Giá vựa bán ra: Là giá hàng hoá bán tại vựa/trạm ép của các vựa/trạm ép chưa bao gồm cước vận chuyển và chu phí khác.
Giá nhà máy bán ra: Là giá mà nhà máy bán ra cho người tiêu dùng hoặc đại lý chưa bao gồm cước vận chuyển, bốc xếp hàng hoá lên xe.
Giá nhà máy mua vào: Là giá hàng hoá bao gồm cả cước vận chuyển tới nhà máy, chưa bao gồm phí dỡ hàng hoá xuống.
Giá đại lý bán ra: Là giá bán tại kho của đại lý chưa bao gồm cước vận chuyển, bốc xếp hàng hoá lên xe cho các nhà máy.
Giá mua tại cảng: Là giá hàng hoá bao gồm giá lên xe và cước vận chuyển, thuế phí ra vào cảng đến bãi tập kết của doanh nghiệp thu mua (không bao gồm chi phí dỡ hàng).
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
EXW | Ex Works – Giao hàng tại xưởng: Với điều kiện này bên bán chỉ cần đặt hàng tại nhà xưởng của mình, bên mua sẽ trả tiền hàng (giá trị Invoice) và cho người đến mang hàng đi. Giá trên hợp đồng là giá hàng hoá giao tại xưởng (không gồm phí xếp hàng lên xe).
DAP | Delivered At Place – Giao tại địa điểm: Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến nội địa nhập khẩu của mình, bên bán có thể làm thêm việc này (tính trước chi phí này vào tiền hàng) và ký hợp đồng theo điều kiện DAP. Trong giao dịch tại nội địa Việt Nam, giá này là giá hàng hoá (bao gồm cả cước vận chuyển) được vận chuyển tới một địa điểm quy định sẵn tại khu vực biên giới bên kia bao gồm cả thuế phí thông quan.
FOB | Free On Board – Giao hàng trên tàu: Là giá hàng hoá giao tại Boog tàu bao gồm giá hàng hoá, bốc xếp lên xe vận chuyển, giá cước vận chuyển, thuế, phí thông quan và phí xếp hàng lên tàu.
CIF | Cost, Insurance & Freight – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí: Là giá hàng hoá được tính gồm giá FOB, phí bảo hiểm hàng hoá và cước vận chuyển hàng hoá đến bờ bên của đơn vị nhập khẩu.
CFR| Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí: Là giá hàng hoá được tính gồm giá FOB và cước vận chuyển hàng hoá đến bờ bên của đơn vị nhập khẩu (không bao gồm phí bảo hiểm hàng hoá).

CÁC LOẠI GIÁ HÀNG HÓA TRÊN SÀN QUỐC TẾ
Giá mở cửa từ các sàn hàng hóa quốc tế như sàn giao dịch Đại Liên, Barchart,…là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày. Giá này sẽ được so sánh với quá đóng cửa ngày hôm trước, từ đó có thể theo dõi, dự đoán xu hướng giá giao dịch trong ngày. Đây là giá cơ sở, chưa gồm giá trị gia tăng (VAT) hay các chi phí lưu kho, vận chuyển, giao hàng, bảo hiểm,..
Giá đóng cửa là mức giá giao dịch cuối cùng vào lúc đóng cửa phiên giao dịch trong ngày đồng thời sẽ là giá tham chiếu cho phiên giao dịch ngày hôm sau. Nếu giá đóng cửa cao hơn giá mở cửa cho thấy ngày hôm đó thị trường theo xu hướng tăng, nhu cầu cao. Nếu giá đóng cửa thấp hơn giá mở cửa cho thấy nhu cầu thị trường trong ngày giảm.
Giá quyết toán là giá sàn dùng để thanh toán các hợp đồng trong ngày.
Giá kỳ hạn là mức giá áp dụng trong tương lai tại 1 thời điểm nhất định cho hàng hóa giao dịch được xác định dựa trên giá giao ngay hiện tại của hàng hóa cộng thêm các chi phí như lãi suất, lưu kho và một số chi phí khác và đặc biệt là kỳ vọng của người mua và người bán trên thị trường về nhu cầu của hàng hoá đó tại thời điểm trong tương lai.
Giá trần là mức giá cao nhất mà người tham gia phiên giao dịch có thể mua hoặc bán trong phiên giao dịch hôm đó.
Giá sàn là mức giá thấp nhất mà người tham gia phiên giao dịch có thể mua hoặc bán trong phiên giao dịch hôm đó.
Theo: thitruonggiay.com
_____________________
𝘊𝘰𝘯𝘵𝘢𝘤𝘵 𝘧𝘰𝘳 𝘸𝘰𝘳𝘬:
Công Ty CP Tập đoàn Timico
Facebook: Công Ty CP Tập Đoàn Timico
Website: https://timicogroup.vn/
Hotline: 07 6665 6668
Địa chỉ: KCN Đông Quế Sơn, TT Hương An, Quế Sơn, Quảng Nam