THỊ TRƯỜNG GIẤY TRONG NƯỚC HÔM NAY CÓ GÌ NỔI BẬT?!
– Thị trường gỗ nguyên liệu: Nguồn cung gỗ tăng tại miền Bắc. Giá gỗ nguyên liệu giảm tại miền Trung, khu vực miền Bắc và miền Nam đi ngang. Nguồn cung gỗ tăng tại miền Bắc, trong khi tại miền Trung và miền Nam vẫn ở mức thấp. Khu vực miền Bắc, thời tiết thuận lợi, nguồn cung có xu hướng tăng. Giá gỗ keo nguyên liệu giai đoạn cuối tháng ít biến động. Các xưởng sản xuất dăm duy trì mức giá ổn định để tránh việc người dân ngừng khai thác nếu giá thấp quá.
– Thị trường bột giấy: Giá nguyên liệu bột giấy giảm. Giá bột giấy đang ở mức 22,300 đồng/kg đối với bột bạch đàn và khoảng 21,600 đồng/kg đối với bột keo cao hơn so với bột nhập khẩu khoảng 1,000 đồng/kg. Đầu tuần, giá các mặt hàng nguyên liệu tiếp tục giảm giá tuy nhiên giá bột nhập khẩu tăng mạnh có thể sẽ tiếp tục thúc đẩy giá bột nội địa tăng.
– Thị trường củi, mùn cưa: Đầu tuần ổn định. Giá củi ổn định trên cả nước. Giá mùn cưa đi ngang miền Trung và miền Bắc. Khu vực miền Bắc, các xưởng sản xuất dăm duy trì mức giá ổn định do người dân sẽ ngừng khai thác nếu giá thấp. Trong khi đó, nhu cầu từ các đơn vị nội địa tăng nhẹ vào dịp cuối năm.
– Thị trường dăm giấy: Giá dăm miền Nam ổn định ở mức cao. Giá dăm giấy giảm tại miền Bắc, khu vực miền Trung và miền Nam ổn định. Tại miền Bắc, giá dăm mảnh giảm 50 nghìn đồng/tấn tại Tuyên Quang. Tồn kho các nhà máy có xu hướng tăng do thời tiết thuận lợi. Đối với dăm ván bóc, nhu cầu tăng lên khi một số đơn vị xuất khẩu viên nén Nhật Bản hoạt động trở lại.
– Thị trường giấy phế liệu: Dự kiến sẽ tăng giá trong hôm nay. Đầu tuần thị trường giấy phế liệu chưa có thông tin mới về việc tăng giá mặc dù các nhà máy tại trường phía Nam. Giá giấy thành phẩm đã tăng trở lại khiến các nhà máy có thể điều chỉnh tăng giá đối với các mặt hàng phế liệu. Giá giấy phế liệu miền Bắc nhà máy đang mua vào loại 1 khoảng 3,400-3,500 đồng/kg; loại 2 khoảng 3,050-3,100 đồng/kg. Tại thị trường miền Nam các nhà máy có mức giá thu mua quanh khoảng 3,900 đồng/kg.
– Thị trường giấy cuộn Carton: Tăng giá đồng loạt. Các nhà máy giấy nội địa hầu hết đã tăng giá bán ra với tất cả các mặt hàng giấy tại thị trường nội địa. Mức tăng phổ biến là từ 100-200 đồng/kg tại miền Bắc và khoảng 50-150 đồng/kg tại thị trường miền Nam.
– Thị trường giấy cuộn In Viết: Chưa có chính sách giá mới. Thị trường giấy in viết chưa có dấu hiệu cải thiện cả giá thành và nhu cầu, mặc dù đầu nhà máy đã hạ giá để cạnh tranh với hàng nhập khẩu. Các sale giấy tập trung tìm kiếm đơn hàng mới phục vụ Tết, các nhà làm sổ xuất khẩu cũng đang gặp khó khăn trong việc chào giá cho khách do giấy Trung Quốc giá rẻ cạnh tranh gay gắt. Dự kiến chính sách giá tháng này sẽ tiếp tục giảm thêm 300 đồng/kg đối với tất cả các mặt hàng giấy cuộn in, viết.
– Thị trường giấy Tissue: Khả năng cao sẽ giữ giá ít nhất tới đầu tháng 11. Cuối tuần trước, đồng loạt các bên đều tăng giá bán ra đói với cả hàng nguyên sinh và tái sinh tại thị trường nội địa. Hiện tại, sau đợt tăng giá đó các nhà máy dự kiến sẽ duy trì sản lượng sản xuất và giá bán ra ít nhất đến đầu tháng 11. Các đại lý có thể cân nhắc điều chỉnh giá bán nếu như các mặt hàng tiếp tục tăng nhu cầu trong thời gian tới. Hiện tại, các nhà máy đã bán giấy nguyên sinh ở mức 25,100-25,200 đồng/kg; đại lý bán ra ở mức 27,300- 27,500 đồng/kg.
– Thị trường giấy Kraft: Lượng đơn hàng không đổi sau tăng giá. Thị trường giấy Kraft tiêu thụ chậm, cuối tuần trước các mặt hàng điều chỉnh tăng giá khá mạnh nhưng đến thời điểm hiện tại số lượng đơn hàng vẫn chưa có nhiều chuyển biến. Việc tăng giá chủ yếu do giá đầu vào đã tăng rất mạnh kể từ đầu tháng 10.
BẢN TIN THỊ TRƯỜNG GIẤY TRONG NƯỚC NGÀY 23/10/2023
I. DIỄN BIẾN GIÁ, GIAO DỊCH VÀ XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG
1. Thị trường nguyên liệu
Giá gỗ tròn nguyên liệu ngày 23/10: Nguồn cung gỗ tăng tại miền Bắc
Hôm nay, giá gỗ nguyên liệu giảm tại miền Trung, khu vực miền Bắc và miền Nam đi ngang. Nguồn cung gỗ tăng tại miền Bắc, trong khi tại miền Trung và miền Nam vẫn ở mức thấp
Khu vực miền Bắc, thời tiết thuận lợi, nguồn cung có xu hướng tăng. Giá gỗ keo nguyên liệu giai đoạn cuối tháng ít biến động. Các xưởng sản xuất dăm duy trì mức giá ổn định để tránh việc người dân ngừng khai thác nếu giá thấp quá. Thanh Thành Đạt thu mua gỗ nguyên liệu về nhà máy tại Nghi Sơn trong khoảng 1.18 – 1.23 triệu đồng/tấn.
Khu vực miền Trung, giá gỗ keo băm dăm giảm 20 nghìn đồng/tấn tại Quảng Nam và Quảng Ngãi. Nguồn cung duy trì ở mức thấp. Nhiều đơn vị chưa thể khai thác trở lại do mưa rải rác nhiều ngày. Giá gỗ nguyên liệu tại Quảng Nam giảm 20 nghìn đồng/tấn trong khoảng 1.26 – 1.29 triệu đồng/tấn do một số nhà máy có lượng tồn kho khá cao. Tại Khánh Hoà, các đơn vị thu mua gỗ nguyên liệu trong khoảng 1.34 – 1.37 triệu đồng/tấn tại Cam Ranh và ở mức 1.34 – 1.38 triệu đồng/tấn tại Đầm Môn. Các nhà máy tại Đà Nẵng thu mua gỗ nguyên liệu trong khoảng 1.24 – 1.26 triệu đồng/tấn. Các đơn vị tại Bình Định thu mua gỗ nguyên liệu ở mức 1.32 – 1.4 triệu đồng/tấn. Gỗ keo nguyên liệu tại Nghệ An thu mua ở mức 1.13 – 1.15 triệu đồng/tấn.
Khu vực miền Nam, gỗ cao su giữ xu hướng tăng do mưa khiến khai thác khó khăn, nguồn cung tại Campuchia thấp. Gỗ cao su được xưởng ván bóc tại Bình Dương nhập trong khoảng 1.45 – 1.55 triệu đồng/tấn với hàng vanh 30 – 60. Các đơn vị thu mua hàng gỗ cao su Campuchia trong khoảng 1.55 – 1.85 triệu đồng/tấn. Gỗ nguyên liệu được các đơn vị tại Bà Rịa Vũng Tàu thu mua ở mức 1.4 triệu đồng/tấn.
Xu hướng thị trường: Tại miền Trung, một số đơn vị vẫn đang lên kế hoạch giảm giá dù thời tiết mưa khiến khai thác gặp khó khăn. Nguồn cung gỗ nguyên liệu tại miền Bắc tăng do thời tiết thuận lợi cho việc khai thác tuy nhiên giá dăm và ván bóc ổn định nên thị trường có xu hướng ít biến động Tại miền Nam, giá gỗ keo có xu hướng giảm do ảnh hưởng từ xuất khẩu trong khi gỗ cao su có xu hướng tăng do thời tiết vẫn trong mùa mưa.
Giá gỗ keo tròn ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Mặt hàng | Khu vực | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Gỗ keo vanh <30 | Miền Nam | Bà Rịa Vũng Tàu/ Giá thương lái bán ra | 1,140 – 1,190 | 1,140 – 1,190 | 0 | ▬ 0% |
Miền Bắc | Lạng Sơn /Giá mua vào tại xưởng | 880 – 890 | 880 – 890 | 0 | ▬ 0% | |
Phú Thọ / Giá mua vào tại xưởng | 900 – 960 | 900 – 960 | 0 | ▬ 0% | ||
Phú Thọ / Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,070 – 1,110 | 1,070 – 1,110 | 0 | ▬ 0% | ||
Thái Nguyên / Giá mua vào tại xưởng | 980 – 1,000 | 980 – 1,000 | 0 | ▬ 0% | ||
Hòa Bình / Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,110 – 1,130 | 1,110 – 1,130 | 0 | ▬ 0% | ||
Hòa Bình / Giá mua vào tại xưởng | 890 – 930 | 890 – 930 | 0 | ▬ 0% | ||
Thanh Hóa / Giá mua vào tại xưởng | 940 – 960 | 940 – 960 | 0 | ▬ 0% | ||
Thanh Hóa / Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,160 – 1,180 | 1,160 – 1,180 | 0 | ▬ 0% | ||
Bắc Giang / Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,110 – 1,130 | 1,110 – 1,130 | 0 | ▬ 0% | ||
Nghi Sơn / Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,160 – 1,210 | 1,160 – 1,210 | 0 | ▬ 0% | ||
Quảng Ninh / Giá mua vào tại xưởng | 1,010 – 1,040 | 1,010 – 1,040 | 0 | ▬ 0% | ||
Miền Trung | Hà Tĩnh/ Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,110 – 1,140 | 1,110 – 1,140 | 0 | ▬ 0% | |
Quảng Bình/ Giá mua vào tại xưởng | 880 – 930 | 880 – 930 | 0 | ▬ 0% | ||
Quảng Trị/ Giá mua vào tại xưởng | 930 – 950 | 930 – 950 | 0 | ▬ 0% | ||
Nghệ An/Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,130 – 1,150 | 1,130 – 1,150 | 0 | ▬ 0% | ||
Nha Trang / Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,310 – 1,330 | 1,310 – 1,330 | 0 | ▬ 0% | ||
Đà Nẵng/ Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,230 – 1,280 | 1,230 – 1,280 | 0 | ▬ 0% | ||
Huế/Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,250 – 1,270 | 1,250 – 1,270 | 0 | ▬ 0% | ||
Quy Nhơn/ Giá mua tại xưởng lõi trắng | 1,360 – 1,380 | 1,360 – 1,380 | 0 | ▬ 0% | ||
Quảng Nam/ Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,270 – 1,290 | 1,290 – 1,310 | -20 | ▼1.5% | ||
Quảng Ngãi/ Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,250 – 1,290 | 1,270 – 1,310 | -20 | ▼1.6% | ||
Ba Tơ (Quảng Ngãi)/ Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,060 – 1,090 | 1,080 – 1,110 | -20 | ▼1.8% | ||
Khánh Hòa/ Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,330 – 1,350 | 1,330 – 1,350 | 0 | ▬ 0% | ||
Gia Lai/ Giá mua tại xưởng lõi trắng | 1,170 – 1,200 | 1,170 – 1,200 | 0 | ▬ 0% | ||
Gỗ keo vanh 30-60 | Miền Bắc | Phú Thọ / Giá mua vào tại xưởng | 1,220 – 1,270 | 1,220 – 1,270 | 0 | ▬ 0% |
Thái Nguyên / Giá mua vào tại xưởng | 1,230 – 1,280 | 1,230 – 1,280 | 0 | ▬ 0% | ||
Quảng Ninh / Giá mua vào tại xưởng | 1,220 – 1,240 | 1,220 – 1,240 | 0 | ▬ 0% | ||
Thanh Hóa / Giá mua vào tại xưởng | 1,110 – 1,150 | 1,110 – 1,150 | 0 | ▬ 0% | ||
Thanh Hóa /Thương lái mua vào | 1,010 – 1,050 | 1,010 – 1,050 | 0 | ▬ 0% | ||
Vĩnh Phúc / Giá mua vào tại xưởng | 1,130 – 1,150 | 1,130 – 1,150 | 0 | ▬ 0% | ||
Vĩnh Phúc / Giá mua vào tại xưởng lõi trắng | 1,120 – 1,240 | 1,120 – 1,240 | 0 | ▬ 0% | ||
Hòa Bình / Giá mua vào tại xưởng | 1,170 – 1,190 | 1,170 – 1,190 | 0 | ▬ 0% | ||
Lạng Sơn/ Giá mua vào tại xưởng | 1,180 – 1,200 | 1,180 – 1,200 | 0 | ▬ 0% | ||
Bắc Giang/ Giá mua vào tại xưởng khu vực cửa rừng | 1,020 – 1,070 | 1,020 – 1,070 | 0 | ▬ 0% | ||
Miền Trung | Hà Tĩnh / Giá mua vào tại xưởng khu vực cửa rừng | 1,030 – 1,080 | 1,030 – 1,080 | 0 | ▬ 0% | |
Huế / Giá mua vào tại xưởng | 1,170 – 1,190 | 1,170 – 1,190 | 0 | ▬ 0% | ||
Gia Lai / Giá mua vào tại xưởng | 1,150 – 1,250 | 1,150 – 1,250 | 0 | ▬ 0% | ||
Đắk Lắk /Giá mua vào tại xưởng (30 – 40) | 1,000 – 1,030 | 1,000 – 1,030 | 0 | ▬ 0% | ||
Đắk Nông /Giá mua vào tại xưởng (30 – 40) | 1,000 – 1,030 | 1,000 – 1,030 | 0 | ▬ 0% | ||
Gỗ keo vanh 30-80 | Miền Bắc | Phú Thọ/Giá mua vào tại xưởng hàng Thanh Hóa | 1,250 – 1,320 | 1,250 – 1,320 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ keo vanh >50 | Miền Trung | Quảng Nam /Giá mua vào tại xưởng | 1,390 – 1,410 | 1,390 – 1,410 | 0 | ▬ 0% |
Tây Nguyên / Giá mua vào tại xưởng | 1,360 – 1,390 | 1,360 – 1,390 | 0 | ▬ 0% | ||
Hà Tĩnh /Giá mua vào tại xưởng | 1,070 – 1,120 | 1,070 – 1,120 | 0 | ▬ 0% | ||
Gỗ keo vanh >60 | Miền Bắc | Thái Nguyên /Giá mua vào tại xưởng | 1,380 – 1,580 | 1,380 – 1,580 | 0 | ▬ 0% |
Tuyên Quang /Giá mua vào tại xưởng | 1,315 – 1,345 | 1,315 – 1,345 | 0 | ▬ 0% | ||
Thanh Hóa /Giá thương lái mua vào | 1,340 – 1,360 | 1,340 – 1,360 | 0 | ▬ 0% | ||
Thanh Hóa /Giá mua vào tại xưởng | 1,340 – 1,360 | 1,340 – 1,360 | 0 | ▬ 0% | ||
Miền Nam | Bình Phước /Giá mua vào tại xưởng | 1,460 – 1,480 | 1,460 – 1,480 | 0 | ▬ 0% | |
Gỗ keo vanh >70 | Miền Bắc | Hải Dương /Thương lái mua vào | 1,720 – 1,740 | 1,720 – 1,740 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ keo vanh 70-80 | Miền Bắc | Hòa Bình /Giá mua vào tại xưởng | 1,530 – 1,550 | 1,530 – 1,550 | 0 | ▬ 0% |
Phú Thọ /Giá mua vào tại xưởng | 1,530 – 1,550 | 1,530 – 1,550 | 0 | ▬ 0% | ||
Miền Trung | Huế /Giá mua vào tại xưởng | 1,710 – 1,730 | 1,710 – 1,730 | 0 | ▬ 0% | |
Gỗ keo vanh >80 | Miền Bắc | Phú Thọ /Giá mua vào tại xưởng | 1,845 – 1,945 | 1,845 – 1,945 | 0 | ▬ 0% |
Miền Nam | Bình Dương /Giá mua vào tại xưởng | 1,960 – 2,000 | 1,960 – 2,000 | 0 | ▬ 0% |
Lưu ý: Giá thương lái bán ra là giá của thương lái bán gỗ cho xưởng tại bãi của mình không gồm cước vận chuyển
Giá keo vanh dưới 30 cập nhật đến ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Nguồn: ThitruongGo.com
Giá keo vanh 30 đến 60 cập nhật đến ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Nguồn: ThitruongGo.com
Giá gỗ cao su ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Gỗ cao su vanh 65 – 70 | Bình Dương /Giá mua vào tại xưởng | 1,590 – 1,690 | 1,590 – 1,690 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su vanh 30 – 60 | Bình Dương /Giá mua vào tại xưởng | 1,440 – 1,540 | 1,440 – 1,540 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su đường kính 10 – 25cm, dài 1,3m | Bình Phước /Giá mua vào tại xưởng | 1,540 – 1,640 | 1,540 – 1,640 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su vanh 65 – 70 | Bình Phước/ Giá mua vào tại xưởng | 1,540 – 1,590 | 1,540 – 1,590 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su Campuchia vanh 65 – 70 | Bình Phước/ Giá mua vào tại xưởng | 1,790 – 1,840 | 1,790 – 1,840 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su Campuchia vanh 65 – 70 | Bình Dương/ Giá mua vào tại xưởng | 1,800 – 1,830 | 1,800 – 1,830 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su Campuchia vanh 65 – 70 | Tây Ninh/ Giá mua vào tại xưởng | 1,590 – 1,690 | 1,590 – 1,690 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su Campuchia vanh 65 – 70 | Đồng Nai/ Giá mua vào tại xưởng | 1,780 – 1,830 | 1,780 – 1,830 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su vanh 65 – 70 | Đồng Nai/ Giá mua vào tại xưởng | 1,560 – 1,610 | 1,560 – 1,610 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su vanh 65 – 70 | Bình Thuận /Giá thương lái bán ra | 1,560 – 1,590 | 1,560 – 1,590 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su vanh 40-70 | Tây Nguyên /Giá mua vào tại xưởng | 1,590 – 1,620 | 1,590 – 1,620 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su vanh 40-70 | Daklak /Giá thương lái bán ra | 1,580 – 1,620 | 1,580 – 1,620 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su vanh 40-70 | Dak Nông /Giá thương lái bán ra | 1,540 – 1,580 | 1,540 – 1,580 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ cao su vanh 40-70 | Kon Tum /Giá thương lái bán ra | 1,580 – 1,780 | 1,580 – 1,780 | 0 | ▬ 0% |
Giá gỗ cao su cập nhật đến ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Nguồn: ThitruongGo.com
Giá gỗ bạch đàn, tạp, thông, điều ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Gỗ bạch đàn vanh <30 | Thái Nguyên /Giá mua vào tại xưởng | 990 – 1,030 | 990 – 1,030 | 0 | ▬ 0% |
Thái Nguyên /Giá nhà máy thu mua | 1,080 – 1,130 | 1,080 – 1,130 | 0 | ▬ 0% | |
Quảng Ninh /Giá mua vào tại xưởng | 840 – 880 | 840 – 880 | 0 | ▬ 0% | |
Gỗ bạch đàn vanh >60 (site) | Bắc Giang/Giá mua vào tại xưởng | 1,220 – 1,260 | 1,220 – 1,260 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ bạch đàn vanh <30 | Quảng Trị / Giá thu mua tại nhà máy | 810 – 830 | 810 – 830 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ thông tròn (site) | Phú Thọ /Giá mua vào tại xưởng | 710 – 730 | 710 – 730 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ thông vanh <30 | Thái Nguyên/Giá nhà máy thu mua | 1,150 – 1,180 | 1,150 – 1,180 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ thông vanh 30 – 60 Tuyên Quang (site) | Tuyên Quang /Giá mua vào tại xưởng | 975 – 1,015 | 975 – 1,015 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ thông vanh >60 (tấn) | Tây Nguyên /Thương lái bán ra bốc lên xe | 1,870 – 1,970 | 1,870 – 1,970 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ thông vanh <30 | Quảng Trị / Giá thu mua tại nhà máy | 870 – 970 | 870 – 970 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ điều | Bình Phước /Giá mua vào tại xưởng | 955 – 1,085 | 955 – 1,085 | 0 | ▬ 0% |
Gỗ tạp đường kính 13 – 50 (m3) | Phú Thọ /Giá mua vào tại xưởng | 920 – 950 | 920 – 950 | 0 | ▬ 0% |
2. Thị trường bột giấy
Giá bột giấy 23/10: Giá nguyên liệu bột giấy giảm
Giá bột giấy đang ở mức 22,300 đồng/kg đối với bột bạch đàn và khoảng 21,600 đồng/kg đối với bột keo cao hơn so với bột nhập khẩu khoảng 1,000 đồng/kg. Đầu tuần, giá các mặt hàng nguyên liệu tiếp tục giảm giá tuy nhiên giá bột nhập khẩu tăng mạnh có thể sẽ tiếp tục thúc đẩy giá bột nội địa tăng.
Giá NBSK nhập khẩu từ Canada tới Trung Quốc tăng mạnh lên đạt mức 750 – 780 USD/tấn (18,300 – 19,100 đồng/kg), tăng 9.2% so với báo giá tuần trước. Cùng chung xu hướng, giá NBSK của Bắc Âu cũng tăng mạnh lên đạt mức 715 – 735 USD/tấn (17,500 – 18,000 đồng/kg), tăng 7.1% so với báo giá được giữ nguyên kể từ cuối tháng 9.
Chào giá xuất khẩu bột gỗ khu vực phía Bắc (CIF) ngày 23/10/2023, USD/tấn
Mặt hàng | Quốc gia | Đơn vị | 23/10 | 20/10 | +/- | % |
Bột gỗ chưa qua chế biến | Incheon/Hàn Quốc | USD/tấn (CIF) | 149 – 155 | 149 – 155 | 0 | ▬ 0% |
Xu hướng thị trường: Bột giấy tiêu thụ chậm tuy nhiên đà tăng vẫn còn mạnh do nguyên liệu tăng giá và giá bột nhập khẩu cũng đang tăng cao. Việc tăng giá trong khi tình hình tiêu thụ kém sẽ khiến bột nội địa bớt “hấp dẫn” hơn bột nhập khẩu từ đó có thể sụt giảm sản lượng bán ra.
Giá bột giấy ngày 23/10/2023, đồng/kg (không bao gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Bột bạch đàn, bồ đề | Phú Thọ/nhà máy mua vào | 22,250-22,450 | 22,250-22,450 | 0 | ▬ 0% |
Bột giấy keo | Phú Thọ/nhà máy mua vào | 21,750-21,850 | 21,750-21,850 | 0 | ▬ 0% |
Bột bạch đàn, bồ đề | Bắc Ninh/nhà máy mua vào | 22,550-22,650 | 22,550-22,650 | 0 | ▬ 0% |
Bột giấy keo | Bắc Ninh/nhà máy mua vào | 21,650-21,950 | 21,650-21,950 | 0 | ▬ 0% |
Bột bạch đàn, bồ đề | Hải Phòng/nhà máy mua vào | 22,650-22,750 | 22,650-22,750 | 0 | ▬ 0% |
Bột giấy keo | Hải Phòng/nhà máy mua vào | 21,650-21,750 | 21,650-21,750 | 0 | ▬ 0% |
Giá bột giấy bạch đàn cập nhật đến ngày 23/10/2023 (đồng/kg) (không bao gồm VAT)
Nguồn: ThitruongGiay.com
3. Thị trường củi, mùn cưa
Giá củi, mùn cưa ngày 23/10: Đầu tuần ổn định
Hôm nay, giá củi ổn định trên cả nước. Giá mùn cưa đi ngang miền Trung và miền Bắc.
Khu vực miền Bắc, các xưởng sản xuất dăm duy trì mức giá ổn định do người dân sẽ ngừng khai thác nếu giá thấp. Giá củi keo tại Hoà Bình và Thái Nguyên trong khoảng 850 – 900 nghìn đồng/tấn. Trong khi đó, nhu cầu từ các đơn vị nội địa tăng nhẹ vào dịp cuối năm. Giá mùn cưa thu mua ở mức 850 – 950 nghìn đồng/tấn.
Khu vực miền Trung, nguồn cung củi, mùn cưa chưa có sự cải thiện do thời tiết mưa kéo dài trong khi nhu cầu từ các nhà máy sản xuất viên nén ở mức cao. Các đơn vị tại Quy Nhơn, Bình Định thu mua củi keo, tạp, bạch đàn, điều trong khoảng 1 – 1.04 triệu đồng/tấn. Giá củi tạp tại Quảng Nam trong khoảng 1.05 – 1.1 triệu đồng/tấn. Công ty MDF VRG Quảng Trị thu mua củi keo ở mức 1 triệu đồng/tấn và củi thông trong khoảng 850 – 1,000 nghìn đồng/tấn với lượng hàng về nhà máy khoảng 200 – 300 tấn mỗi ngày.
Khu vực miền Nam, nguồn cung khan hiếm trong mùa mưa tuy nhiên giá viên ổn định ở mức cao nên các nhà máy chưa có thông báo điều chỉnh giá nguyên liệu đầu vào. Giá củi khô được thu mua ở mức 1.7 – 1.8 triệu đồng/tấn.
Xu hướng thị trường: Giá củi miền Nam ổn định ở mức cao, nhu cầu của các nhà máy viên nén chưa có dấu hiệu hạ nhiệt trong khi các nhà máy nội thất chưa hoạt động trở lại nhiều. Thời tiết mưa khiến nguồn cung củi tại miền Trung giảm, giá có thể tăng nhẹ. Giá củi tại miền Bắc có xu hướng ổn định.
Giá gỗ củi ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Củi keo | Thái Nguyên/Nhà máy thu mua | 860 | 860 | 0 | ▬ 0% |
Củi bạch đàn, mỡ, bồ đề | Thái Nguyên/Nhà máy thu mua | 830 | 830 | 0 | ▬ 0% |
Củi thông | Thái Nguyên/Nhà máy thu mua | 870 | 870 | 0 | ▬ 0% |
Củi sa mộc | Thái Nguyên/Nhà máy thu mua | 780 | 780 | 0 | ▬ 0% |
Củi đầu mẩu, đầu nan các loại | Thái Nguyên/Nhà máy thu mua | 690 | 690 | 0 | ▬ 0% |
Bìa thông, sa mộc | Thái Nguyên/Nhà máy thu mua | 590 | 590 | 0 | ▬ 0% |
Củi keo | Tuyên Quang/Nhà máy thu mua | 900 | 900 | 0 | ▬ 0% |
Củi keo | Bắc Giang/Nhà máy thu mua | 950 | 950 | 0 | ▬ 0% |
Củi keo | Hoà Bình/Nhà máy thu mua | 880 | 880 | 0 | ▬ 0% |
Củi keo | Phú Thọ/Nhà máy thu mua | 880 | 880 | 0 | ▬ 0% |
Củi keo | Quảng Trị/ Nhà máy thu mua | 1,000 | 1,000 | 0 | ▬ 0% |
Củi tạp | Quảng Trị/ Nhà máy thu mua | 1,020 | 1,020 | 0 | ▬ 0% |
Củi tạp | Quảng Nam/Nhà máy thu mua | 1,090 | 1,090 | 0 | ▬ 0% |
Củi cao su | Quảng Nam/Nhà máy thu mua | 1,120 | 1,120 | 0 | ▬ 0% |
Củi keo | Quảng Nam/Nhà máy thu mua | 1,150 | 1,150 | 0 | ▬ 0% |
Củi tạp | Quy Nhơn/ Nhà máy thu mua | 1,040 | 1,040 | 0 | ▬ 0% |
Củi cao su | Quy Nhơn/ Nhà máy thu mua | 1,060 | 1,060 | 0 | ▬ 0% |
Củi cao su | Tây Nguyên /Thương lái mua vào | 780 – 880 | 780 – 880 | 0 | ▬ 0% |
Củi muồng | Daklak /Thương lái mua vào | 705 – 725 | 705 – 725 | 0 | ▬ 0% |
Củi cà phê | Daklak /Thương lái mua vào | 920 – 1,020 | 920 – 1,020 | 0 | ▬ 0% |
Củi cà phê | Dak Nông /Thương lái mua vào | 955 – 1,055 | 955 – 1,055 | 0 | ▬ 0% |
Củi xà cừ | Daklak /Thương lái mua vào | 925 | 925 | 0 | ▬ 0% |
Củi xà cừ | Dak Nông /Thương lái mua vào | 1,030 | 1,030 | 0 | ▬ 0% |
Củi đòn cao su | Đak lak nhập từ Bình Dương /Thương lái mua vào | 1,125 | 1,125 | 0 | ▬ 0% |
Củi đòn cao su | Đak Nông nhập từ Bình Dương /Thương lái mua vào | 1,080 | 1,080 | 0 | ▬ 0% |
Củi đòn cao su | Bình Phước nhập từ Bình Dương /Thương lái mua vào | 1,145 | 1,145 | 0 | ▬ 0% |
Củi tạp xay | Bình Định /Thương lái mua vào | 935 | 935 | 0 | ▬ 0% |
Củi cao su | Khánh Hòa /Thương lái mua vào | 1,100 | 1,100 | 0 | ▬ 0% |
Bao bì cao su | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 1,095 | 1,095 | 0 | ▬ 0% |
Lõi cao su | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 965 | 965 | 0 | ▬ 0% |
Củi đòn cao su | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 1,070 | 1,070 | 0 | ▬ 0% |
Củi đòn cao su Đăk Lăk | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 1,200 | 1,200 | 0 | ▬ 0% |
Củi đòn cao su Đăk Nông | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 1,120 | 1,120 | 0 | ▬ 0% |
Củi đòn cao su Tây Ninh, Bình Dương | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 1,100 | 1,100 | 0 | ▬ 0% |
Củi ba – gết cao su | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 960 | 960 | 0 | ▬ 0% |
Củi đầu trâu | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 790 | 790 | 0 | ▬ 0% |
Củi bìa cao su, Domino, đầu cắt cao su | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 940 | 940 | 0 | ▬ 0% |
Bìa gốc cao su | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 840 | 840 | 0 | ▬ 0% |
Gốc cao su chẻ | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 910 | 910 | 0 | ▬ 0% |
Gốc cao su nguyên | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 910 | 910 | 0 | ▬ 0% |
Rễ cao su | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 920 | 920 | 0 | ▬ 0% |
Củi thông | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 1,400 | 1,400 | 0 | ▬ 0% |
Củi bìa thông | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 1,020 | 1,020 | 0 | ▬ 0% |
Củi tràm, keo | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 890 | 890 | 0 | ▬ 0% |
Củi điều | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 760 | 760 | 0 | ▬ 0% |
Củi tạp (bao gồm cả củi Muồng) | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 660 | 660 | 0 | ▬ 0% |
Củi tạp Đăk Lăk | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 900 | 900 | 0 | ▬ 0% |
Củi tạp Đăk Nông | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 980 | 980 | 0 | ▬ 0% |
Củi gòn, củi cây hông | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 870 | 870 | 0 | ▬ 0% |
Củi tràm nước | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 770 | 770 | 0 | ▬ 0% |
Đầu mẩu keo | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 870 | 870 | 0 | ▬ 0% |
Củi đòn keo | Bình Phước /Giá thu mua tại nhà máy | 1,020 | 1,020 | 0 | ▬ 0% |
Giá gỗ củi cập nhật đến ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Nguồn: ThitruongGo.com
Giá mùn cưa ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Mùn cưa làm viên nén | Hải Phòng /Giá nhà máy nhập | 850 | 850 | 0 | ▬ 0% |
Mùn cưa tạp khô | Miền Bắc /Giá tại mặt đất | 850 | 850 | 0 | ▬ 0% |
Mùn cưa | Miền Trung /Giá nhà máy nhập | 840 – 940 | 840 – 940 | 0 | ▬ 0% |
Mùn cưa tạp | Thái Bình /Giá nhà máy nhập | 790 – 860 | 790 – 860 | 0 | ▬ 0% |
Mùn cưa | Quảng Ninh/Giá nhà máy nhập | 900 – 950 | 900 – 950 | 0 | ▬ 0% |
Mùn cưa | Bắc Giang/Giá tại xưởng | 910 | 910 | 0 | ▬ 0% |
4. Thị trường dăm giấy
Giá dăm nguyên liệu giấy ngày 23/10: Giá dăm miền Nam ổn định ở mức cao
Hôm nay, giá dăm giấy giảm tại miền Bắc, khu vực miền Trung và miền Nam ổn định.
Tại miền Bắc, giá dăm mảnh giảm 50 nghìn đồng/tấn tại Tuyên Quang. Tồn kho các nhà máy có xu hướng tăng do thời tiết thuận lợi. An Hoà thông báo giảm giá thu mua dăm về nhà máy Tuyên Quang 50 nghìn đồng/tấn xuống mức 2.31 – 2.34 triệu đồng/tấn từ ngày 19/10. Dongwha thu mua dăm về nhà máy tại Thái Nguyên ở mức 1.15 triệu đồng/tấn tươi. Tổng công ty Giấy thu mua dăm về nhà máy Phú Thọ ở mức 2.34 – 2.4 triệu đồng/tấn. Đối với dăm ván bóc, nhu cầu tăng lên khi một số đơn vị xuất khẩu viên nén Nhật Bản hoạt động trở lại.
Tại miền Trung, lượng hàng về các nhà máy thấp do mưa nhiều. Nhà máy Huế thu mua dăm trong khoảng 2.45 – 2.55 triệu đồng/tấn. Đối với dăm ván bóc, nhu cầu của các nhà máy sản xuất viên nén ổn định.
Tại miền Nam, nguồn cung thấp trong mùa mưa nên các nhà máy nội địa vẫn duy trì dăm mảnh ở mức giá cao. Đối với dăm ván lạng, nhu cầu nhập nguyên liệu đầu vào của các đơn vị thương mại viên nén ở mức cao.
Xu hướng thị trường: Dăm mảnh có xu hướng giảm tại miền Bắc, khu vực miền Trung ổn định khi lượng hàng giảm do mưa, khu vực miền Nam có thể giảm do ảnh hưởng từ xuất khẩu. Dăm ván bóc có xu hướng tăng nhẹ tại miền Trung do mưa.
Giá dăm nguyên liệu giấy miền Bắc ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/- | % |
Dăm keo loại 1
Quy khô |
Tuyên Quang /giá nhà máy giấy thu mua | 2,310 – 2,340 | 2,360 – 2,390 | -50 | ▼2.1% |
Thái Nguyên / giá nhà máy MDF thu mua (giá tấn tươi) | 1,080 – 1,140 | 1,080 – 1,140 | 0 | ▬ 0% | |
Phú Thọ/Giá nhà máy giấy thu mua | 2,370 – 2,390 | 2,370 – 2,390 | 0 | ▬ 0% | |
Dăm keo loại 2
Quy khô |
Tuyên Quang/ Giá nhà máy giấy thu mua | 2,280 – 2,310 | 2,330 – 2,360 | -50 | ▼2.1% |
Phú Thọ/Giá nhà máy giấy thu mua | 2,310 – 2,330 | 2,310 – 2,330 | 0 | ▬ 0% | |
Dăm ván bóc | Tuyên Quang/Giá nhà máy giấy thu mua (giá tấn tươi) | 1,400 – 1,450 | 1,400 – 1,450 | 0 | ▬ 0% |
Dăm ván bóc | Thái Nguyên/Giá nhà máy MDF thu mua | 780 – 810 | 780 – 810 | 0 | ▬ 0% |
Nguyên liệu rác sạch | Tuyên Quang/Giá nhà máy thu mua | 620 – 640 | 620 – 640 | 0 | ▬ 0% |
Nguyên liệu rác sạch | Bắc Giang/Giá nhà máy thu mua | 640 – 660 | 640 – 660 | 0 | ▬ 0% |
Dăm ván bóc | Bắc Giang/Giá nhà máy thu mua | 830 – 880 | 830 – 880 | 0 | ▬ 0% |
Nguyên liệu rác sạch | Thái Nguyên/Giá nhà máy thu mua | 580 – 610 | 580 – 610 | 0 | ▬ 0% |
Nguyên liệu rác sạch | Phú Thọ/Giá nhà máy thu mua | 580 – 610 | 580 – 610 | 0 | ▬ 0% |
Dăm ván bóc loại A (Vỏ < 10%) | Phú Thọ/Giá nhà máy thu mua | 780 – 820 | 780 – 820 | 0 | ▬ 0% |
Dăm ván bóc loại B (10 <Vỏ < 15%) | Phú Thọ/Giá nhà máy thu mua | 720 – 770 | 720 – 770 | 0 | ▬ 0% |
Chú thích: Dăm loại 1 là dăm sản xuất từ gỗ cây, tu, bìa trên cùng một xe hàng. Cho phép lẫn dăm sản xuất từ gỗ Mỡ, Bồ Đề (tạp trắng) với tỷ lệ không quá 2% trên cùng một xe hàng
Dăm loại 2 là dăm sản xuất từ gỗ cây, tu, bìa trên cùng một xe hàng. Cho phép lẫn dăm sản xuất từ gỗ Mỡ, Bồ Đề (tạp trắng) với tỷ lệ lớn hơn 2% và không quá 4% trên cùng một xe hàng
Giá dăm nguyên liệu giấy khu vực miền Trung ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Dăm ván bóc | Quảng Nam /Giá nhà máy giấy thu mua | 860 – 960 | 860 – 960 | 0 | ▬ 0% |
Dăm ván bóc | Huế /Giá nhà máy giấy thu mua | 900 – 940 | 900 – 940 | 0 | ▬ 0% |
Dăm keo | Nha Trang/Giá nhà máy giấy thu mua | 2,490 – 2,520 | 2,490 – 2,520 | 0 | ▬ 0% |
Dăm keo | Huế/ Giá nhà máy giấy thu mua | 2,540 – 2,560 | 2,540 – 2,560 | 0 | ▬ 0% |
Giá dăm nguyên liệu giấy khu vực miền Nam ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Dăm ván lạng | Bình Dương/Giá nhà máy giấy thu mua | 950 – 990 | 950 – 990 | 0 | ▬ 0% |
Dăm ván lạng | Bình Phước/Thu mua tại xưởng | 790 – 810 | 790 – 810 | 0 | ▬ 0% |
Dăm ván lạng | Bình Phước/ Giá thu mua tại nhà máy | 870 – 930 | 870 – 930 | 0 | ▬ 0% |
Rác ván bóc sạch | Bình Phước/ Giá thu mua tại nhà máy | 710 – 720 | 710 – 720 | 0 | ▬ 0% |
Dăm bìa tràm chưa bóc vỏ | Bình Phước/ Giá thu mua tại nhà máy | 1,150 – 1,190 | 1,150 – 1,190 | 0 | ▬ 0% |
Dăm bìa tràm bóc vỏ | Bình Phước/ Giá thu mua tại nhà máy | 1,280 – 1,320 | 1,280 – 1,320 | 0 | ▬ 0% |
Giá dăm ván bóc nhà máy giấy thu mua cập nhật đến ngày 23/10/2023 (nghìn đồng/tấn, chưa gồm VAT)
Nguồn: ThitruongGiay.com
5. Thị trường giấy phế liệu
Giá giấy phế liệu ngày 23/10: Dự kiến sẽ tăng giá trong hôm nay
Đầu tuần thị trường giấy phế liệu chưa có thông tin mới về việc tăng giá mặc dù các nhà máy tại trường phía Nam. Giá giấy thành phẩm đã tăng trở lại khiến các nhà máy có thể điều chỉnh tăng giá đối với các mặt hàng phế liệu. Giá giấy phế liệu miền Bắc nhà máy đang mua vào loại 1 khoảng 3,400-3,500 đồng/kg; loại 2 khoảng 3,050-3,100 đồng/kg. Tại thị trường miền Nam các nhà máy có mức giá thu mua quanh khoảng 3,900 đồng/kg. Lượng hàng các vựa và trạm ép tại khu vực phía Nam cơ bản đủ để cung cấp cho các nhà máy giấy, không xảy ra tình trạng quá khan hiếm hàng hoá.
Các mặt hàng nhập khẩu từ EU và Hàn Quốc điều chỉnh tăng 5 USD/tấn trong khi đó giá các mặt hàng nhập từ thị trường Mỹ đã tăng 7 USD/tấn. Giấy phế liệu từ Mỹ tăng cao do nguồn giấy phế liệu OCC Mỹ (thị trường chính cung cấp phế liệu cho Việt Nam) mà các nhà cung cấp mua về đáng ra bán cho thị trường Việt Nam thì đều đã quay đầu sang bán cho thị trường Trung Quốc. Vì vậy các nhà cung cấp đã chào tăng đối với các mặt hàng OCC 12 Mỹ tại thị trường Đài Loan và Đông Nam Á.
Dự kiến trong hôm nay, các nhà máy sẽ điều chỉnh giá thu mua giấy phế liệu.
Chào giá nhập khẩu CIF giấy phế liệu ngày 23/10/2023 (USD/tấn)
Quốc gia | Cảng đến | Loại hàng | 23/10 | 20/10 | +/- | % |
Nhật Bản | Hải Phòng | OCC 95/5 | 169 – 172 | 169 – 172 | 0 | ▬ 0% |
Nhật Bản | Sài Gòn | OCC 95/5 | 167 – 169 | 167 – 169 | 0 | ▬ 0% |
Hàn Quốc | Đà Nẵng | OCC 98/2 | 164 – 166 | 164 – 166 | 0 | ▬ 0% |
Hàn Quốc | Hải Phòng | OCC 98/2 | 147 – 150 | 147 – 150 | 0 | ▬ 0% |
Hàn Quốc | Sài Gòn | OCC 98/2 | 149 – 152 | 149 – 152 | 0 | ▬ 0% |
Mỹ | Hải Phòng | OCC 98/2 | 195 – 197 | 195 – 197 | 0 | ▬ 0% |
Mỹ | Hậu Giang | OCC 98/2 | 227 – 229 | 227 – 229 | 0 | ▬ 0% |
Anh | Sài Gòn | OCC 98/2 | 176 – 178 | 176 – 178 | 0 | ▬ 0% |
Anh | Bình Dương | OCC 95/5 | 149 – 151 | 149 – 151 | 0 | ▬ 0% |
Xu hướng thị trường: Thị trường giấy phế liệu dự kiến sẽ tiếp tục tăng giá mạnh tại thị trường phía Nam và điều chỉnh tăng đáng kể tại thị trường phía Bắc. Nhu cầu tiêu thụ không tăng tuy nhiên giá giấy nhập khẩu đang trên đà tăng mạnh sẽ khiến các mặt hàng nội địa khó có thể tiếp tục duy trì mức giá hiện nay. Giá giấy nhập khẩu tháng 11 dự kiến sẽ tăng từ 5-7 USD/tấn đặc biệt là hàng nhập Mỹ.
Giá phế liệu tại vựa/đại lý thu mua ngày 23/10/2023, đồng/kg (giá không bao gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Giấy phế liệu trắng | Hà Nội/Bán ra | 5,500-5,600 | 5,500-5,600 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu trắng | Bắc Ninh/Bán ra | 5,650-5,750 | 5,650-5,750 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu trắng | Nam Định/Bán ra | 5,650-5,850 | 5,650-5,850 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu kẻ | Nam Định/Mua vào | 5,650-5,750 | 5,650-5,750 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu báo | Lạng Sơn/Mua vào | 8,450-8,550 | 8,450-8,550 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu báo | Vĩnh Phúc/ Mua vào | 8,550-8,650 | 8,550-8,650 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Hà Nam/Bán ra hàng rời | 3,000-3,100 | 3,000-3,100 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Hà Nam/Bán ra hàng rời | 2,700-2,800 | 2,700-2,800 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 3 | Hà Nam/Bán ra hàng rời | 2,450-2,550 | 2,450-2,550 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Hà Nam/Mua vào hàng rời | 2,900-3,000 | 2,900-3,000 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Hà Nam/Mua vào hàng rời | 2,400-2,500 | 2,400-2,500 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 3 | Hà Nam/Mua vào hàng rời | 2,400-2,500 | 2,400-2,500 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Hà Nội/Bán ra hàng rời | 3,050-3,150 | 3,050-3,150 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Hà Nội/Bán ra hàng kiện | 2,550-2,650 | 2,550-2,650 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Hà Nội/Mua vào hàng rời | 2,750-2,850 | 2,750-2,850 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Hà Nội/Mua vào hàng rời | 2,350-2,450 | 2,350-2,450 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Nam Định/Mua vào hàng rời | 2,750-2,850 | 2,750-2,850 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Nam Định/ Mua vào hàng rời | 2,450-2,550 | 2,450-2,550 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Nam Định/ Bán ra hàng rời | 2,650-2,750 | 2,650-2,750 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 3 | Nam Định/ Mua vào hàng rời | 2,300-2,400 | 2,300-2,400 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Ninh Bình/ Mua vào hàng rời | 2,950-3,050 | 2,950-3,050 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Ninh Bình/Mua vào hàng rời | 2,400-2,500 | 2,400-2,500 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 3 | Ninh Bình/ Mua vào hàng rời | 2,400-2,500 | 2,400-2,500 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Ninh Bình/Bán ra hàng rời | 3,150-3,250 | 3,150-3,250 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Ninh Bình/Bán ra hàng rời | 2,650-2,750 | 2,650-2,750 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 3 | Ninh Bình/Bán ra hàng rời | 2,400-2,500 | 2,400-2,500 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Thanh Hóa/Bán ra hàng rời | 2,950–3,050 | 2,950–3,050 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Thanh Hóa/Bán ra hàng rời | 2,600 – 2,800 | 2,600 – 2,800 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 3 | Thanh Hóa/Bán ra hàng rời | 2,300 – 2,400 | 2,300 – 2,400 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 1 | Quảng Trị /Bán ra hàng kiện | 3,450 – 3,550 | 3,450 – 3,550 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 2 | Quảng Trị /Mua vào | 2,800–2,900 | 2,800–2,900 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 2 | Đà Nẵng/Mua vào | 2,800-2,900 | 2,800-2,900 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 1 | Đà Nẵng/Bán ra hàng kiện | 3,550–3,650 | 3,550–3,650 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 2 | Bà Rịa – Vũng Tàu/Bán ra hàng kiện | 2,950-3,050 | 2,950-3,050 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 2 | Đồng Nai/Mua vào hàng rời | 2,750-2,950 | 2,750-2,950 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 1 | Sài Gòn/ Mua vào hàng rời | 3,650-3,850 | 3,650-3,850 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 2 | Sài Gòn/ Mua vào hàng rời | 3,050–3,150 | 3,050–3,150 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế tạp | Sài Gòn/ Mua vào hàng rời | 2,550-2,650 | 2,550-2,650 | 0 | ▬ 0% |
Giá phế liệu tại Nhà máy giấy cuộn ngày 23/10/2023, đồng/kg (giá chưa bao gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Bắc Ninh/Mua vào hàng rời | 3,300-3,400 | 3,300-3,400 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Bắc Ninh/Mua vào hàng rời | 2,950-3,050 | 2,950-3,050 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Bắc Ninh/Mua vào hàng kiện | 3,400-3,500 | 3,400-3,500 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Bắc Ninh/Mua vào hàng kiện | 3,050-3,150 | 3,050-3,150 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Thanh Hoá/Mua vào hàng kiện | 3,350-3,450 | 3,350-3,450 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 1 | Thanh Hoá/Mua vào hàng rời | 3,050-3,150 | 3,050-3,150 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 2 | Thanh Hoá/Mua vào hàng rời | 2,800-2,900 | 2,800-2,900 | 0 | ▬ 0% |
Giấy phế liệu bìa Carton loại 3 | Thanh Hoá/Mua vào hàng rời | 2,400-2,500 | 2,400-2,500 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 2 | Đồng Nai/Mua vào hàng kiện | 3,250-3,350 | 3,250-3,350 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 2 | Đồng Nai/Mua vào hàng rời | 3,100-3,200 | 3,100-3,200 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 1 | Đồng Nai/ Mua vào hàng kiện | 3,750-3,950 | 3,750-3,950 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 1 | Đồng Nai/ Mua vào hàng rời | 3,650-3,800 | 3,650-3,800 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 1 | Bình Dương/ Mua vào hàng rời | 3,750-3,850 | 3,750-3,850 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 2 | Bình Dương/ Mua vào hàng rời | 3,350-3,450 | 3,350-3,450 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 1 | Long An/ Mua vào hàng rời | 3,850-3,950 | 3,850-3,950 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 2 | Long An/ Mua vào hàng rời | 3,350-3,450 | 3,350-3,450 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 1 | Sài Gòn/ Mua vào hàng rời | 3,850-3,950 | 3,850-3,950 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 2 | Sài Gòn/ Mua vào hàng rời | 3,350-3,450 | 3,350-3,450 | 0 | ▬ 0% |
Giấy bìa carton phế liệu loại 3 | Sài Gòn/ Mua vào hàng rời | 2,800-2,900 | 2,800-2,900 | 0 | ▬ 0% |
Giá giấy phế liệu bìa Carton loại 1 mua tại nhà máy cập nhật đến ngày 23/10/2023 (đồng/kg) (đã bao gồm VAT)
Nguồn: ThitruongGiay.com
6. Thị trường giấy cuộn
Giá giấy cuộn Carton ngày 23/10: Tăng giá đồng loạt
Tuần này, các nhà máy giấy nội địa hầu hết đã tăng giá bán ra với tất cả các mặt hàng giấy tại thị trường nội địa. Mức tăng phổ biến là từ 100-200 đồng/kg tại miền Bắc và khoảng 50-150 đồng/kg tại thị trường miền Nam.
Sau thông báo tăng giá vào cuối tuần trước của các nhà máy giấy tại thị trường phía Nam từ 300-500 đồng/kg đối với các đơn hàng mới phát sinh. Hôm nay cơ bản giá đã nhích nhẹ nhưng với biên độ tăng thấp hơn 50% so với các thông báo. Lượng hàng bán trong tháng 11 dự kiến cũng không cải thiện nhiều. Giá giấy OCC tăng kỉ lục đã khiến các nhà máy giấy bắt buộc phải tăng giá mặc dù việc tăng giá sẽ khiến việc bán hàng ngày càng trở nên khó khăn hơn.
Giá giấy sóng tại miền Bắc đã ở mức 7,300 đồng/kg (thanh toán ngay); giấy mặt quanh mức 8,000 đồng/kg. Tại miền Nam các mặt hàng sóng đã tăng lên mức trên 8,000 đồng/kg; giấy mặt gần đạt mức 9,000 đồng/kg.
Chào giá xuất khẩu FOB giấy cuộn Carton lớp mặt ngày 23/10/2023 (USD/tấn)
Mặt hàng | Quốc gia | 23/10 | 20/10 | +/- | % |
Testliner (ĐL 120) | Trung Quốc | 481 – 484 | 481 – 484 | 0 | ▬ 0% |
White Topliner (ĐL 110) | Trung Quốc | 503 – 506 | 503 – 506 | 0 | ▬ 0% |
Chào giá xuất khẩu CIF giấy cuộn Carton lớp mặt ngày 23/10/2023 (USD/tấn)
Mặt hàng | Quốc gia | Cảng đi | Cảng đến | 23/10 | 20/10 | +/- | % |
Kraft Linerboard
(ĐL 120) |
Trung Quốc | Nam Đình Vũ | Shekou | 444 – 454 | 444 – 454 | 0 | ▬ 0% |
White Topliner (ĐL 190) | Indonesia | Cát Lái | Tanjung Priok | 551 – 554 | 551 – 554 | 0 | ▬ 0% |
Kraft Top Liner (ĐL 160) | Hàn Quốc | Green Port | Incheon | 673 – 676 | 673 – 676 | 0 | ▬ 0% |
Kraft Top Liner (ĐL 170) | Malaysia | Cát Lái | Kota Kinabalu | 534 – 539 | 534 – 539 | 0 | ▬ 0% |
Chào giá xuất khẩu CIF giấy cuộn Carton lớp sóng ngày 23/10/2023 (USD/tấn)
Mặt hàng | Quốc gia | Cảng đi | Cảng đến | 23/10 | 20/10 | +/- | % |
Định lượng 105 | Thái Lan | Cát Lái | Laem Chabang/ Bangkok | 503 – 505 | 503 – 505 | 0 | ▬ 0% |
Định lượng 105-115 | Trung Quốc | Đình Vũ | Shekou | 463 – 465 | 463 – 465 | 0 | ▬ 0% |
Định lượng 120-140 | Trung Quốc | Cát Lái | Pasir Gudang | 483 – 485 | 483 – 485 | 0 | ▬ 0% |
Xu hướng thị trường: Giấy cuộn Carton tiêu thụ tăng nhẹ so với tuần trước, các nhà máy giấy đã ra thông báo tăng giá từ 300-500 đồng/kg đối với tất cả các mặt hàng. Tuy nhiên, dự kiến giá có thể tăng cho các đơn hàng tới tối đa là khoảng 300 đồng/kg, trung bình các đơn hàng có thể tăng mức phổ biến là 200 đồng/kg. Thị trường tăng giá kì vọng sản lượng tiêu thụ cũng có thể cải thiện.
Giá giấy cuộn Carton tại nhà máy ngày 23/10/2023, đồng/kg (không bao gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Giấy cuộn Carton lớp sóng
(ĐL 90 – 120) |
Bắc Ninh/ Nhà máy bán ra | 7,200-7,300 | 7,000-7,100 | 200 | ▲2.8% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng
(ĐL 190 khổ 131) |
Bắc Ninh/ Nhà máy bán ra | 7,050 – 7,150 | 6,850 – 6,950 | 200 | ▲2.9% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng
(ĐL 115-120 khổ 120-130) |
Bắc Ninh/ Nhà máy bán ra | 7,050 – 7,250 | 6,850 – 6,950 | 250 | ▲3.6% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt
(ĐL 115-120) |
Bắc Ninh/ Nhà máy bán ra | 7,650 – 7,750 | 7,550 – 7,650 | 100 | ▲1.3% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt loại 2 (ĐL 115-120) | Bắc Ninh/ Nhà máy bán ra | 7,550 – 7,750 | 7,450 – 7,650 | 100 | ▲1.3% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt loại 1 (ĐL 115-120, trắng) | Bắc Ninh/ Nhà máy bán ra | 8,000 – 8,100 | 7,950 – 8,050 | 50 | ▲0.6% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt loại 1 (ĐL 170; nâu M8; gia keo 2 mặt) | Bắc Ninh/ Nhà máy bán ra | 7,900 – 8,000 | 7,850 – 7,950 | 50 | ▲0.6% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt trắng loại 1
(ĐL 150; nâu thường) |
Hải Dương/Nhà máy bán ra | 7,950 – 8,050 | 7,850 – 7,950 | 100 | ▲1.3% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt trắng loại 1 (ĐL 150; trắng M1) | Việt Trì/ Nhà máy bán ra | 11,200-11,400 | 11,200-11,400 | 0 | ▬ 0% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt loạn 2 (ĐL 150-170; nâu M6) | Việt Trì/ Nhà máy bán ra | 7,800-7,900 | 7,800-7,900 | 0 | ▬ 0% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt loạn 3 (ĐL 170; nâu M8) | Việt Trì/ Nhà máy bán ra | 7,800-7,900 | 7,800-7,900 | 0 | ▬ 0% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng T3L (ĐL 100) | Thanh Hoá/ Nhà máy bán ra | 7,300 – 7,400 | 7,200 – 7,300 | 100 | ▲1.4% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng T3L (ĐL 110-115) | Thanh Hoá/Nhà máy bán ra | 7,100 – 7,200 | 7,000 – 7,100 | 100 | ▲1.4% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng M3L (ĐL 160) | Thanh Hoá/ Nhà máy bán ra | 7,250 – 7,350 | 7,150 – 7,250 | 100 | ▲1.4% |
Giấy cuộn Carton Tesliner | Bà Rịa – Vũng Tàu/ Nhà máy bán ra | 8,300 – 8,400 | 8,200 – 8,300 | 100 | ▲1.2% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng
(ĐL 90-115) |
Đồng Nai/ Nhà máy bán ra | 8,250 – 8,350 | 8,150 – 8,250 | 100 | ▲1.2% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng
(ĐL 115-150) |
Đồng Nai/ Nhà máy bán ra | 8,150 – 8,250 | 8,050 – 8,150 | 100 | ▲1.2% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng
(ĐL 150-175) |
Đồng Nai/ Nhà máy bán ra | 8,100 – 8,200 | 8,000 – 8,100 | 100 | ▲1.2% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng
(ĐL 110-140) |
Long An/Nhà máy bán ra | 8,100 – 8,300 | 8,000 – 8,200 | 100 | ▲1.2% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt
(ĐL 110-140) |
Long An/Nhà máy bán ra | 8,550 – 8,650 | 8,450 – 8,650 | 50 | ▲0.6% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt
(ĐL 150-175; trắng) |
Long An/Nhà máy bán ra | 10,300 – 10,400 | 10,300 – 10,400 | 0 | ▬ 0% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng
(ĐL 100) |
Cần Thơ/ Nhà máy bán ra | 8,100 – 8,200 | 7,950 – 8,050 | 150 | ▲1.9% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng
(ĐL 112) |
Cần Thơ/ Nhà máy bán ra | 8,000 – 8,100 | 7,950 – 8,050 | 50 | ▲0.6% |
Giấy cuộn Carton lớp sóng
(ĐL 150-180) |
Cần Thơ/ Nhà máy bán ra | 8,000 – 8,100 | 7,950 – 8,050 | 50 | ▲0.6% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt
(ĐL 100) |
Cần Thơ/ Nhà máy bán ra | 8,700– 8,800 | 8,600– 8,700 | 100 | ▲1.2% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt
(ĐL 112) |
Cần Thơ/ Nhà máy bán ra | 8,500– 8,700 | 8,500– 8,600 | 50 | ▲0.6% |
Giấy cuộn Carton lớp mặt
(ĐL 150-180) |
Cần Thơ/ Nhà máy bán ra | 8,500 – 8,600 | 8,450 – 8,550 | 50 | ▲0.6% |
Giấy cuộn Carton Tesliner | Bình Dương/ Nhà máy bán ra | 8,550 – 8,750 | 8,450 – 8,650 | 100 | ▲1.2% |
Giấy cuộn Carton S.Medium lớp sóng gia keo ( ĐL 120-180) | Bình Dương/ Nhà máy bán ra | 8,000-8,100 | 7,850 – 8,050 | 100 | ▲1.3% |
Giấy cuộn Carton S.Medium lớp sóng gia keo ( ĐL 95-100) | Bình Dương/ Nhà máy bán ra | 8,200 – 8,300 | 8,000 – 8,200 | 150 | ▲1.9% |
Giấy Chipboard (ĐL 450) | Bình Phứớc/ Nhà máy bán ra | 8,600 – 8,900 | 8,600 – 8,900 | 0 | ▬ 0% |
Giấy cuộn Carton Tesliner | Bến Tre/ Nhà máy bán ra | 8,500 – 8,700 | 8,300 – 8,500 | 200 | ▲2.4% |
Giấy cuộn Carton Tesliner B120-B110 | Hậu Giang/Nhà máy bán ra | 8,300 – 8,500 | 8,100 – 8,200 | 250 | ▲3.1% |
Giấy cuộn Carton Tesliner B140-B170 | Hậu Giang/Nhà máy bán ra | 8,300 – 8,500 | 8,100 – 8,200 | 250 | ▲3.1% |
Giấy cuộn Carton Tesliner N120 | Hậu Giang/Nhà máy bán ra | 8,600 – 8,700 | 8,400 – 8,500 | 200 | ▲2.4% |
Giấy cuộn Carton Tesliner N140-150 | Hậu Giang/Nhà máy bán ra | 8,600 – 8,700 | 8,400 – 8,500 | 200 | ▲2.4% |
Giấy cuộn Carton Tesliner N170 | Hậu Giang/Nhà máy bán ra | 9,000 – 9,200 | 8,800 – 9,000 | 200 | ▲2.2% |
Giấy cuộn Carton Tesliner N200…270 | Hậu Giang/Nhà máy bán ra | 9,000 – 9,200 | 8,800 – 9,000 | 200 | ▲2.2% |
Giấy cuộn Carton WhiteTopliner I140 | Hậu Giang/Nhà máy bán ra | 12,600-12,800 | 12,600-12,800 | 0 | ▬ 0% |
Giấy cuộn Carton WhiteTopliner I170 | Hậu Giang/Nhà máy bán ra | 12,600-12,800 | 12,600-12,800 | 0 | ▬ 0% |
Giấy cuộn Carton WhiteTopliner W140 | Hậu Giang/Nhà máy bán ra | 12,600-12,800 | 12,600-12,800 | 0 | ▬ 0% |
Giấy cuộn Carton WhiteTopliner W170 | Hậu Giang/Nhà máy bán ra | 12,600-12,800 | 12,600-12,800 | 0 | ▬ 0% |
Giá giấy Cuộn Carton lớp sóng định lượng 110-120 cập nhật đến ngày 23/10/2023 (đồng/kg) (không bao gồm VAT)
Nguồn: ThitruongGiay.com
Giá giấy cuộn In viết 23/10: Chưa có chính sách giá mới
Hôm nay, thị trường giấy in viết chưa có dấu hiệu cải thiện cả giá thành và nhu cầu, mặc dù đầu nhà máy đã hạ giá để cạnh tranh với hàng nhập khẩu. Các sale giấy tập trung tìm kiếm đơn hàng mới phục vụ Tết, các nhà làm sổ xuất khẩu cũng đang gặp khó khăn trong việc chào giá cho khách do giấy Trung Quốc giá rẻ cạnh tranh gay gắt. Dự kiến chính sách giá tháng này sẽ tiếp tục giảm thêm 300 đồng/kg đối với tất cả các mặt hàng giấy cuộn in, viết.
Theo số liệu thống kê, lượng xuất khẩu giấy in báo của Hàn Quốc trong tháng 9/2023 đạt 9.4 nghìn tấn, giảm 21% so với tháng trước đó, và giảm 14% so với cùng kỳ năm 2022. Hàn Quốc luôn nằm trong danh sách 10 thị trường nhập khẩu chính mặt hàng giấy in viết của Việt Nam, trong tháng 9/2023 nước ta đã nhập khẩu khoảng 325 tấn giấy in viết từ quốc gia này.
Xu hướng thị trường: Giấy cuộn In viết dự kiến tiếp tục giảm nhẹ trong tháng này đối với tất cả các mặt hàng giấy cuộn in viết. Xu hướng chung của các mặt hàng giấy nhập khẩu vẫn là giảm giá. Các đại lý giấy nội địa dự kiến sẽ phải tăng mức chiết khấu để có thể cạnh tranh với giấy nhập khẩu.
Giá giấy cuộn In, Viết, Copy tại nhà máy phía Bắc ngày 23/10/2023, đồng/kg (không bao gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Giấy viết định lượng 55-56, độ trắng 76% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 24,350-24,450 | 24,350-24,450 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết định lượng 55-56, độ trắng 80-86% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 24,650-24,750 | 24,650-24,750 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết định lượng 57-58, độ trắng 76% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 23,650-23,750 | 23,650-23,750 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết định lượng 57-58, độ trắng 80-86% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 23,950-24,050 | 23,950-24,050 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết định lượng 60, độ trắng 76% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 23,000-23,100 | 23,000-23,100 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết định lượng 60, độ trắng 80-86% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 23,300-23,400 | 23,300-23,400 | 0 | ▬ 0% |
Giấy in định lượng 55-56, độ trắng 80-86% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 24,450-24,550 | 24,450-24,550 | 0 | ▬ 0% |
Giấy in định lượng 57-58, độ trắng 76% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 23,450-23,550 | 23,450-23,550 | 0 | ▬ 0% |
Giấy in định lượng 57-58, độ trắng 80-86% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 23,750-23,850 | 23,750-23,850 | 0 | ▬ 0% |
Giấy in định lượng 60, độ trắng 80-86% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 23,100-23,200 | 23,100-23,200 | 0 | ▬ 0% |
Giấy copy định lượng 60, độ trắng 90-92% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 23,100 -23,200 | 23,100 -23,200 | 0 | ▬ 0% |
Giấy copy định lượng 65,66,70,80 độ trắng 80-86% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 21,550-21,650 | 21,550-21,650 | 0 | ▬ 0% |
Giấy copy định lượng 65,66,70,80 độ trắng 90-92% | Phú Thọ/ Nhà máy bán ra | 22,000-22,100 | 22,000-22,100 | 0 | ▬ 0% |
Giá giấy cuộn In, Viết, Copy tại đại lý ngày 23/10/2023, đồng/kg (không bao gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Giấy viết định lượng 55-56, độ trắng 76% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 25,450-25,550 | 25,450-25,550 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết định lượng 55-56, độ trắng 80-86% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 25,750-25,850 | 25,750-25,850 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết định lượng 57-58, độ trắng 76% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 24,750-24,850 | 24,750-24,850 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết định lượng 57-58, độ trắng 80-86% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 25,050-25,150 | 25,050-25,150 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết định lượng 60, độ trắng 80-86% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 24,400-24,500 | 24,400-24,500 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết định lượng 60, độ trắng 90-92% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 24,900-25,000 | 24,900-25,000 | 0 | ▬ 0% |
Giấy in định lượng 55-56, độ trắng 80-86% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 25,550-25,650 | 25,550-25,650 | 0 | ▬ 0% |
Giấy in định lượng 55-56, độ trắng 90-92% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 26,150-26,250 | 26,150-26,250 | 0 | ▬ 0% |
Giấy in định lượng 57-58, độ trắng 80-86% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 24,850-24,950 | 24,850-24,950 | 0 | ▬ 0% |
Giấy in định lượng 60, độ trắng 80-86% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 24,200-24,300 | 24,200-24,300 | 0 | ▬ 0% |
Giấy in định lượng 60, độ trắng 90-92% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 24,700-24,800 | 24,700-24,800 | 0 | ▬ 0% |
Giấy copy định lượng 60, độ trắng 90-92% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 24,200-24,300 | 24,200-24,300 | 0 | ▬ 0% |
Giấy copy định lượng 65,66,70,80 độ trắng 80-86% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 22,650-22,750 | 22,650-22,750 | 0 | ▬ 0% |
Giấy copy định lượng 65,66,70,80 độ trắng 90-92% | Sài Gòn/ Đại lý bán ra | 23,100-23,200 | 23,100-23,200 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết font nhập khẩu | Bình Dương/ Đại lý bán ra | 22,525-22,625 | 22,525-22,625 | 0 | ▬ 0% |
Giấy viết font nhập khẩu định lượng 60 | Bình Dương/ Đại lý bán ra | 23,025-23,125 | 23,025-23,125 | 0 | ▬ 0% |
Giấy Ivory nhập khẩu định lượng 300 – 400 | Bình Dương/ Đại lý bán ra | 24,075-24,125 | 24,075-24,125 | 0 | ▬ 0% |
Giấy Ivory nhập khẩu định lượng 210-230 | Phía Nam/ Đại lý bán ra | 25,150-25,350 | 25,150-25,350 | 0 | ▬ 0% |
Giấy Ivory nhập khẩu định lượng trên 300 | Phía Nam/ Đại lý bán ra | 25,000-25,100 | 25,000-25,100 | 0 | ▬ 0% |
Giấy Ivory nhập khẩu định lượng 230 – 400 | Hà Nội/Đại lý bán ra | 23,925-24,125 | 23,925-24,125 | 0 | ▬ 0% |
Giá giấy Cuộn In viết định lượng 55-56, độ trắng 76% nhà máy Phú Thọ và đại lý Sài Gòn bán ra cập nhật đến ngày 23/10/2023 (đồng/kg) (không bao gồm VAT)
Nguồn: ThitruongGiay.com
7. Thị trường giấy thành phẩm
Giá giấy Tissue ngày 23/10: Khả năng cao sẽ giữ giá ít nhất tới đầu tháng 11
Cuối tuần trước, đồng loạt các bên đều tăng giá bán ra đói với cả hàng nguyên sinh và tái sinh tại thị trường nội địa. Hiện tại, sau đợt tăng giá đó các nhà máy dự kiến sẽ duy trì sản lượng sản xuất và giá bán ra ít nhất đến đầu tháng 11. Các đại lý có thể cân nhắc điều chỉnh giá bán nếu như các mặt hàng tiếp tục tăng nhu cầu trong thời gian tới. Hiện tại, các nhà máy đã bán giấy nguyên sinh ở mức 25,100-25,200 đồng/kg; đại lý bán ra ở mức 27,300- 27,500 đồng/kg.
Xu hướng thị trường: Giấy Tissue tiêu thụ tốt, dự kiến sẽ sẽ vẫn điều chỉnh tăng nhẹ tuy nhiên biên độ tăng sẽ không mạnh như tuần trước. Tình hình sản xuất của các nhà máy cũng đã phần nào cải thiện hơn khi lượng bột giấy nguyên sinh và tái sinh cơ bản đã đủ để phục vụ sản xuất.
Giá giấy Tissue ngày 23/10/2023, đồng/kg (không bao gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Hàng nguyên sinh | Bắc Giang/ nhà máy bán | 25,150 – 25,250 | 25,150 – 25,250 | 0 | ▬ 0% |
Hàng tái sinh | Bắc Giang/ nhà máy bán | 22,600 – 22,700 | 22,600 – 22,700 | 0 | ▬ 0% |
Hàng nguyên sinh | Bắc Ninh/đại lý bán | 27,350 – 27,550 | 27,350 – 27,550 | 0 | ▬ 0% |
Hàng nguyên sinh | Sài Gòn/ đại lý bán ra | 27,400 – 27,500 | 27,400 – 27,500 | 0 | ▬ 0% |
Hàng tái sinh | Sài Gòn/ đại lý bán ra | 25,600 – 25,800 | 25,600 – 25,800 | 0 | ▬ 0% |
Hàng nguyên sinh | Đồng Nai/ nhà máy bán | 25,200 – 25,300 | 25,200 – 25,300 | 0 | ▬ 0% |
Hàng tái sinh | Đồng Nai/ nhà máy bán | 23,100 – 23,200 | 23,100 – 23,200 | 0 | ▬ 0% |
Giá giấy Tissue nguyên sinh tại đầu nhà máy cập nhật đến ngày 23/10/2023 (đồng/kg) (không bao gồm VAT)
Nguồn: ThitruongGiay.com
Giá giấy Kraft ngày 23/10: Lượng đơn hàng không đổi sau tăng giá
Thị trường giấy Kraft tiêu thụ chậm, cuối tuần trước các mặt hàng điều chỉnh tăng giá khá mạnh nhưng đến thời điểm hiện tại số lượng đơn hàng vẫn chưa có nhiều chuyển biến. Việc tăng giá chủ yếu do giá đầu vào đã tăng rất mạnh kể từ đầu tháng 10.
Hiện tại, các nhà máy giấy tại thị trường nội địa đã hoạt động ổn trở lại ngoại trừ các nhà máy giấy đang bị cấm chạy do yếu tố môi trường. Giá giấy tái sinh đã tăng trên 7,500 đồng/kg tại miền Bắc và khoảng 7,700 đồng/kg tại miền Nam.
Xu hướng thị trường: Thị trường giấy Kraft cùng xu hướng với giấy cuộn Carton tuy nhiên nhu cầu tiêu dùng mặt hàng này ngày càng sụt giảm cụ thể tại miền Nam các đơn hàng tháng 11 được đánh giá là sẽ giảm sâu do các xưởng sản xuất túi phục vụ dịp cuối năm vẫn còn tồn kho lớn.
Giá mặt Kraft ngày 23/10/2023, đồng/kg (không bao gồm VAT)
Mặt hàng | Thị trường | 23/10 | 20/10 | +/ – | % |
Giấy Kraft | Hà Nội | 7,400-7,600 | 7,400-7,600 | 0 | ▬ 0% |
Giấy Kraft | Bắc Ninh | 7,350-7,450 | 7,350-7,450 | 0 | ▬ 0% |
Giấy Kraft | Đà Nẵng/ ĐL 65 hàng Thái Lan | 9,450-9,850 | 9,450-9,850 | 0 | ▬ 0% |
Giấy Kraft túi ĐL 70-120 | Miền Nam/ Đại lý bán ra | 10,700 -11,000 | 10,700 -11,000 | 0 | ▬ 0% |
Giấy Kraft H160 | Hậu Giang/ Nhà máy bán ra | 9,350-9,550 | 9,350-9,550 | 0 | ▬ 0% |
Giấy Kraft H200 – 230 | Hậu Giang/ Nhà máy bán ra | 9,450–9,650 | 9,450–9,650 | 0 | ▬ 0% |
Giấy Kraft H250 – 270 | Hậu Giang/ Nhà máy bán ra | 9,450-9,650 | 9,450-9,650 | 0 | ▬ 0% |
Giấy Kraft N140-150 | Hậu Giang/ Nhà máy bán ra | 7,650-7,750 | 7,650-7,750 | 0 | ▬ 0% |
Note: Giá giao tận kho người mua
Giá giấy Kraft tại Hà Nội cập nhật đến ngày 23/10/2023 (đồng/kg) (không bao gồm VAT)
Nguồn: ThitruongGiay.com
Theo: thitruonggiay.com
______________________
𝘊𝘰𝘯𝘵𝘢𝘤𝘵 𝘧𝘰𝘳 𝘸𝘰𝘳𝘬:
Công Ty CP Tập đoàn Timico
Facebook: Công Ty CP Tập Đoàn Timico
Website: https://timicogroup.vn/
Hotline: 07 6665 6668
Địa chỉ: KCN Đông Quế Sơn, TT Hương An, Quế Sơn, Quảng Nam